Bài 3:Một gen chỉ huy tổng hợp chuỗi polypeptid gồm 498 aa. Có A/G = 2/3. Cho biết đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G ≈ 66,48%. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen?
Một gen quy định cấu trúc của một chuỗi poolypeptit gồm 498 axit amin. Có T/X=2/3. Một đột biến xảy ra làm cho tỉ lệ T/X =66,48% nhưng không làm thay đổi số nucleotit của gen.Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen?
Số lượng nu của mARN : (498 + 1) x 3 = 1497
Trước khi xảy ra đột biến thì số lượng các nucleotit của gen là
A = T = 599 ; G = X = 898
Sau khi xảy ra đột biến thì số lượng các nucleotit của gen là
A = T = 598 ; G = x = 899
=> Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Bài 1. Một gen quy định cấu trúc của một chuỗi pôlypeptit gồm 498 axit amin. Có T/X = 2/3. Một đột biến xẩy ra làm cho tỷ lệ T/X = 66,48%. Cho biết đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit của gen.
Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến? Nguyên nhân phát sinh đột biến đó.
Tìm số lượng nuclêôtit từng loại:
Tổng số nuclêôtit của gen là: ( 498 + 2 ) .3 . 2 = 3000 ( nuclêôtit )
Vì \(\dfrac{T}{X}=\dfrac{2}{3}\) suy ra X = 1,5 T
A = T = 600 nuclêôtit và X = G = 900 nuclêôtit
Tỷ lệ \(\dfrac{T}{X}=\dfrac{2}{3}=66,67\%\) khi đột biến làm giảm tỉ lệ nên \(\dfrac{T}{X}=66,48\%\), vì số nuclêôtit T giảm cũng chính bằng X tăng
Gọi a là số nuclêôtit là T giảm do đột biến nên ta có phương trình:
( phương trình tự làm nha )
⇒ a = 1
- Kết luận: đột biến làm T thay bằng X hay là cặp A - T thay bằng cặp G - X
- Đây là dạng đột biến thay cặp nuclêôtit bằng cặp nuclêôtit khác
- Nguyên nhân: do ảnh hưởng của các tác nhân lý, hóa ngoài môi trường hoặc do rối loạn trao đổi chất trong tế bào
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào 597 aa các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U. Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số Nu trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây.
A. Thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
D. Thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào 597 aa các loại. Phân tử mARN đư ợc tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U. Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số Nu trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây.
A. Thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
D. Thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X
Đáp án D
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy t ổ ng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào
3 chuỗi polipeptit có 597 aa các lo ại à mỗi chuỗi cần 597:3 = 199aa
à số nu trên gen = (199+1).6 = 1200nu
Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U à trên gen: Tgốc = 100; Agốc = 125 nu à A = 225 = T; G = X = 375 nu
Gen sau đột biến có A/G = 59,15% (tổng số nu không đổi) à A = T = 223; G = X = 377
à đột biến thay 2A-T=2G-X
Đột biên này không là thay đổi số lượng nu của gen⇒đây là dạng đột biến gen thay 1 hoặc 1 số cặp nu này bằng 1 hoặc 1 số cặp nu khác
số nu của gen=(498+2)*6=3000
Khi gen chưa bị đột biến:
\(\dfrac{A}{G}=\dfrac{T}{X}=\dfrac{2}{3}\);A+G=3000/2=1500
⇒A=T=600;G=X=900
Khi gen đã bị đột biến:
\(\dfrac{A}{X}=\dfrac{T}{G}=66,48\%\);A+G=1500
⇒A=T=599;G=X=901
⇒đây là dạng đột biến thay 1 cặp nu A-T bằng 1 cặp nu G-X
nguyên nhân phát sinh:chủ yếu do tác nhân vật lí,hóa học từ môi trường ngoài hoặc ảnh hưởng phức tạp của môi trương trong tới quá trình tự sao của ADN
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào 597 aa các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U. Gen đã bị đột biế n dẫn đến hậu quả tổng số Nu trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây.
A. Thay thế hai cặp G-X bằ ng hai cặp A-T
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
D. Thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X
Đáp án D
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào
3 chuỗi polipeptit có 597 aa các lo ại à mỗi chuỗi cần 597:3 = 199aa
à số nu trên gen = (199+1).6 = 1200nu
Phân t ử mARN đư ợc tổ ng hợp t ừ gen trên có 100 A và 125 U à trên gen: Tgốc = 100; Agốc = 125 nu à A = 225 = T; G = X = 375 nu
Gen sau đột biến có A/G = 59,15% (tổng số nu không đổi) à A = T = 223; G = X = 377
à đột biến thay 2A-T=2G-X
1 gen cấu trúc có chiều dài 5100 \(A^0\), có tỉ lệ A/G = 2/3. Cho biết đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài gen.
a, 1 đột biến đã làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G \(\approx\) 66,85%. Đột biến này thuộc dạng đột biến nào?
b, 1 đột biến khác làm gen sau đột biến có tỉ lệ A/G \(\approx\) 66,48%. Đột biến này có gì khác đột biến trên?
1 gen cấu trúc có chiều dài 5100 A0, có tỉ lệ A/G = 2/3.
=> Số nu của gen là : 3000 ( nu )
=> A = T = 600 ( nu )
G = X = 900 ( nu )
a, Biết không làm thay đổi chiều dài gen
=> Đột biến thay thế cặp nu
A = T = 600 ; G = X = 900 , A : G = 66,85 %
=> A = 600 + 1 = 601 (nu ) ; G = 900 - 1 = 899 ( nu )
=> Đột biến thay thế cặp G - X thành cặp A - T .
b, A = T = 600 ; G = X = 900 ; A : G = 66,48%
=> A = 600 - 1 = 599 ( nu )
G = 900 + 1 = 901 ( nu )
một gen bình thường tổng hợp 1 phân tử protein có 498 axit amin. đột biến tác động trên 1 cặp nu không làm thay đổi số liên kết h2 của gen và sau đột biến tổng số nu của gen bằng 3000. dạng đột biến gen xảy ra là
một gen bình thường tổng hợp 1 phân tử protein có 498 axit amin. đột biến tác động trên 1 cặp nu không làm thay đổi số liên kết h2 của gen và sau đột biến tổng số nu của gen bằng 3000. dạng đột biến gen xảy ra là
Tổng số nucleotic của gen = (498 + 2). 3.2 =3000 nucleotide
Sau khi đột biến tác động tới 1 cặp nucleotic, tổng nucleotic và số liên kết hidro vẫn không đổi.
=>Dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotic
1 gen quy định 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 298 aa, có tỉ lệ A/G = 4/5.
a, Tính chiều dài gen.
b, Tính số lượng nu từng loại môi trường nội bào cung cấp khi gen định sao 5 lần.
c, Đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu gen nhưng làm tỉ lệ A/G \(\approx\) 79,28%. Xác định dạng đột biến.
a,
- Số nu của mARN là: (298 + 2) x 3 = 900 nu
- Số nu của gen = 2 số nu của mARN = 2 x 900 = 1800 nu
- Suy ra chiều dài của gen là: (1800 : 2) x 3.4 = 3060 Ao
b,
Ta có :
A + G = 1/2.1800 = 900 (nu)
A : G = 4 : 5
A = 400 ( nu ) ; G = 500 ( nu )
Số nu mt cung cấp khi gen nhân đôi 5 lần
A = 400 . ( 2^5 - 1 ) = 12 400 ( nu )
G = X = 500 . ( 2^5 - 1 ) = 15 500 ( nu )
c,
Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen → Đây là dạng đột biến thay thế và không làm thay đổi tổng số nucleotit của gen.
→ Gen đột biến có: 2A + 2G = 1800
mà A/G ≈ 79,28%
→ Số nucleotit từng loại của gen đột biến: A = T = 398; G = X = 502
→ Đột biến thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X.